Suzuki XL7 là một trong những mẫu xe MPV được trang bị đầy đủ tiện nghi và hiện đại của hãng xe Nhật Bản Suzuki. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe giá rẻ, tiện dụng và có khả năng vận hành tốt thì Suzuki XL7 là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.
Suzuki XL7 2022 được phát triển dựa trên nền tảng Suzuki Ertiga, Suzuki XL7 Xe 7 chỗ nhập khẩu, giá XL7 Chính hãng nhà máy, Lái thử tận nhà, Lăn bánh chưa đến 630 triệu được đánh giá là “rất hời” Phù hợp túi tiền. Chỉ cần 185 triệu mang xe về (mẫu xe khá nổi tiếng tại phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ tại thị trường Việt Nam), XL7 là dòng xe kết hợp giữa MPV và Crossover / mẫu SUV XL7 hứa hẹn sẽ là mẫu xe HOT nhất 2022 trong phân khúc xe XL7 xe 7 chỗ đa dụng tại Việt Nam.
BẢNG GIÁ THÁNG
Suzuki XL7 đời 2022 | Nhập Khẩu Indonesia | Xe 7 Chỗ Suzuki XL7 2022 |
Giá | GIÁ CÔNG BỐ: 599.900.000 VNĐ PHIÊN BẢN TIÊU CHUẨN: 599.900.000 VNĐ PHIÊN BẢN LIMITED EDITION: 639.900.000 VNĐ | KHUYẾN MÃI THÁNG (tất cả phiên bản): Quà tặng : Tặng 50% phí trước bạ + 01 năm bảo hiểm thân xe (~40 triệu đồng) Và những quà tặng hấp dẫn khi quý khách sở hữu dòng xe Suzuki XL7 |
Trang bị nổi bật | An toàn: – Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) – Khởi hành ngang dốc (HHC) – Chống bó cứng phanh (ABS). – Phân phối lực phanh điện tử (EBD). – Hỗ trợ phanh phanh khẩn cấp (BA). – Hệ thống cảnh báo tốc độ, camera lùi, cảm biến lùi và 2 túi khí. – Thanh gia cố bên hông xe. – Ghế trẻ em ISOFIX. – Khóa an toàn trẻ em. – Dây đai an toàn tất cả hàng ghế. – Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước. | Trang bị: – Cụm đèn chiếu sáng chính LED, đèn ban ngày LED và đèn hậu LED. – Vành xe có kích thước 16 inch. – Điều hòa tự động (2 vùng độc lập). Giải trí: – Màn hình cảm ứng 10 inch – Kết nối Apple CarPlay và Android Auto, Bluetooth, USB, AUX. – Dàn âm thanh 6 loa với âm trường rộng, bass cực chắc là những trang bị có thể góp mặt trên XL7. |
Màu Sắc | Đỏ, Trắng, Cam, Đen, Xám, Khaki |
Gọi ngay hotline : 0972.83.84.84 để biết ngay giá và thông tin giảm giá mới nhất
Suzuki XL7 2022 với kích thước nhỉnh hơn Ertiga (dài x rộng x cao = 4450 x 1775 x 1.710 mm), sử dụng động cơ xăng 1.5L K15B, công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Kết hợp với động cơ này XL7 sử dụng hộp số tự động 4 cấp. Suzuki XL7 2022 được Nhà máy Suzuki phát triển dựa trên nền tảng Suzuki Ertiga (mẫu xe rất nổi tiếng tại phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ đa dụng tại thị trường Việt Nam hiện nay), Suzuki XL7 2022 là dòng xe kết hợp giữa mẫu MPV và Crossover / mẫu SUV Suzuki XL7 hứa hẹn sẽ là mẫu xe HOT nhất 2022 trong phân khúc xe Suzuki XL7 7 chỗ đa dụng tại Việt Nam.
Loại Xe | Năm Sản xuất | Màu | Giá công bố (VNĐ) | Khuyến Mãi |
Suzuki XL7 | 2022 | Đủ màu(trắng, đen, xám,đỏ, cam,khaki) | 599.900.000 | KHUYẾN MÃI THÁNG (tất cả phiên bản): Quà tặng: Tặng 50% phí trước bạ + 01 năm bảo hiểm thân xe (~40 triệu đồng) Và những quà tặng hấp dẫn khi quý khách sở hữu Suzuki XL7. |
Suzuki XL7 Limited | 2022 | Đủ màu(trắng, đen, xám,đỏ, cam,khaki) | 639.900.000 |
GIỚI THIỆU SUZUKI XL7 2022
Có thể nói Suzuki XL7 2022 Euro 5 chinh phục khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Ngoại thất bắt mắt, nội thất rộng rãi sang trọng và cuốn hút. Chắc chắn dòng xe suzuki xl7 thế hệ mới sẽ được phản hồi nâng cấp phiên bản cũ 2021 để thỏa mãn nhu cầu mong đợi của mọi khách hàng Việt, xe nằm trong danh sách 1 trong những xe bán chạy nhất phân khúc. Phân khúc xe 7 chỗ tại Việt Nam của Đại lý ô tô Suzuki.
Thông tin chung XL7 2022
Tên xe | Suzuki XL7 2022 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 mm |
Động cơ | 1.5L 4 xi-lanh |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (mã lực) | 105 |
Mô men xoắn (Nm) | 138 |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ tang trống |
Gầm cao | 200 mm |
Treo trước/sau | Macpherson với lò xo cuộn/thanh xoắn |
Suzuki XL7 với kích thước nhỉnh hơn Ertiga (dài x rộng x cao = 4450 x 1775 x 1.710 mm), sử dụng động cơ xăng 1.5L K15B, công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Kết hợp với động cơ này XL7 sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
SUZUKI XL7 ĐỦ MÀU GIAO ĐẾN TẬN TAY QUÝ KHÁCH,NHẬN GIAO XE SUZUKI XL7 2022 SỚM NHẤT NGAY HÔM NAY ! Gọi ngay 0972.83.84.84
Ngoại thất Suzuki XL7 2022 đậm chất SUV
- Nhìn trực diện đầu xe, XL7 2022 trông khá cầu kỳ và phong cách hơn nhờ khoác bộ áo đa dụng bên ngoài. Với phần đèn pha phản quang dạng LED, chế độ đèn pha cao và cốt, đèn định vị và đèn chạy ban ngày đều là đèn LED; XL7 cho thấy bản thân nổi trội hơn các đối thủ còn lại vẫn còn dùng đèn pha Halogen.
- Vòm bánh xe màu đen, Các mặt cắt đường gân và trang trí các chi tiết bạc sáng làm nổi bật vẻ cứng cáp của một chiếc SUV. Để tạo ấn tượng Cứng cáp mạnh mẽ, XL7 2022 sử dụng lốp 195/60R16. Mâm xe hợp kim mài bóng kích thước 16 inch được thiết kế độc đáo. Phần trên được trang bị thêm giá đỡ đồ để chứa thêm nhiều đồ đạc hơn.
Gọi ngay hotline : 0972.83.84.84 để biết ngay giá và thông tin giảm giá mới nhất
Nội thất đầy đủ Suzuki XL7 2022 thoải mái
- Ô tô suzuki xl7 có các trang bị đầu đủ để làm hài lòng bạn. Các trang bị tiện nghi tiêu chuẩn giúp mọi hành khách thoải mái, dễ chịu ngay cả trong những chuyến hành trình dài như: màn hình giải trí cảm ứng, điều hoà tự động 2 vùng độc lập, ghế nỉ cao cấp, Hệ thống giải trí Android Auto và Apple CarPlay, SmartPlay Studio mới và màn hình trung tâm kích thước 7 inch … có thể là những option được trang bị trên mẫu SUV này..
- Suzuki XL7 2022 Euro 5 được cải cách phát triển trên nền tảng Heartect thế hệ thứ 5. Xe được trang bị các tính năng an toàn cao cấp gồm: phanh ABS/EBD, Hệ thống cân bằng điện tử ESP, cảm biến lùi đỗ xe, 2 túi khí hơi trước,; hỗ trợ lái xe đường dốc, nhắc nhở thắt dây an toàn, khóa chống trộm….
CẢM NHẬN SỰ PHẤN KHÍCH
Thiết kế nội thất phong cách thể thao cùng với các vật liệu họa tiết sợi carbon. Mỗi chi tiết trên xe Suzuki XL7 2022 đa dụng nhất đều mang đến sự hứng khởi tự tin khi lái xe.
Thiết kế vô lăng & táp lô
- Vô lăng của xe Suzuki XL7 Euro 5 thế hệ mới 2022 được bọc da toàn bộ với kiểu dáng ôm vô lăng làm tay chắc chắn hơn và cảm giác an toàn hơn. Phần vô lăng trang bị của Suzuki XL7 khá ấn tượng và khác biệt khi được trang bị thêm tính năng nghe gọi điện thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng và kết nối với Bluetooth.
- Phần Táp lô của Suzuki XL7 được thiết kế khá đặc sắc với giao diện tương đối các tân, đầy đủ các chức năng và nút điều chỉnh, mang lại sự tiện lợi và dễ dàng cho việc điều chỉnh trong quá trình lái xe. Đặc biệt, táp lô Suzuki XL7 được ốp gỗ màu xám khá lạ mắt và sang trọng.
TÍNH NĂNG XE SUZUKI XL7
THOẢI MÁI Ở TẤT CẢ VỊ TRÍ GHẾ NGỒI, ĐẶC BIỆT LÀ BỆ TỲ TAY HÀNG GHẾ THỨ 2
- Suzuki XL7 được trang bị đầy đủ để làm hài lòng bạn. Các trang bị tiện nghi kèm theo giúp mọi thành viên trên xe cảm giác thoải mái, dễ chịu ngay cả những chuyến hành trình dài.
- Toàn bộ các hàng ghế ngồi trên Suzuki XL7 2022 đã được nâng cấp đều được trang bị êm ái sang trọng với chất liệu bọc da, mang lại sự êm ái và dễ chịu khi ngồi trong một quãng đường dài mà xe lăn bánh. Hàng ghế trước tích hợp các trên taplo và cánh cửa chức năng tinh chỉnh cơ bản mang lại sự tiện lợi nhất cho người sử dụng.
- Ở hàng ghế thứ 2 được hãng Suzuki trang bị tựa tay và có thể gập lại vô cùng tiện lợi, giúp tăng thêm không gian chứa đựng hàng hóa. Đặc biệt,Sự rộng rãi của hàng ghế cuối có thể gập lưng theo tỉ lệ 50:50, 180 độ, rất linh hoạt cho khoang hành lý trong quá trình sử dụng. Nhìn chung, hệ thống ghế ngồi tiếp tục kế thừa những tính năng ưu việt từ người anh em Ertiga.
KHÔNG GIAN RỘNG RÃI THOẢI MÁI
Thoải mái sắp xếp mọi thứ ở phía sau và bắt đầu hành trình. Chỉ cần gập các chỗ ngồi hàng ghế sau 90 độ khi cần thêm không gian chứa hành lý. Suzuki XL7 đồng hành cùng cuộc sống năng động của bạn
Sở hữu không gian cho 7 người
- Nhờ trục cơ sở dài 2740mmmà Suzuki XL7 mang đến không gian cực kỳ thoải mái cho người dùng khi trải nghiệm.
- Tông màu đen chủ đạo(với 2022), ghế bọc da với các chi tiết trang trí màu bạc. Các ghế ngồi đều có thể điều khiển điện để ngả và trượt một cách linh hoạt, có thể gập 180 độđể tăng diện tích chứa hàng.
- Tiện nghi đáng chú ý là điều hòa tự động 2 vùng độc lập; hệ thống khởi động thông minh start-stop.
SUV ĐA DỤNG XL7 SUZUKI
Không gian 7 chỗ ngồi rộng rãi thoải mái ngay cả ở hàng ghế thứ 3. Khả năng gập các hàng ghế ngồi phía sau linh hoạt đáp ứng mọi yêu cầu vận chuyển và chuyến đi du lịch của bạn.
![]() | ![]() |
Có hàng ghế thứ 2 tách biệt Các ghế được bày trí theo bố cục 2+3+2, hàng ghế thứ hai thật rộng rãi chiếm nhiều không gian nhất cao nhất để chuyên chở khách VIP hoặc những thành viên trong gia đình thật sự thoải mái. Đặc biệt, Mẫu ghế của Suzuki XL7 2022 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có dãy hàng ghế thứ hai tách biệt độc lập Xuất sắc nhất khi có cả tựa tay, điều chỉnh gập, ngã trượt lên/xuống. | Mang đến sự tiện nghi bất ngờ Suzuki XL7 sở hữu một số trang bị mang tính tiện ích rất cao, như ngăn giữ cốc có tính năng thông gió làm mát ly nước của bạn, cụm điều khiển đèn trên trần xe, trang bị chỗ cắm điện mini cho từng hàng ghế bên cạnh cửa và cửa gió điều hoà nhỏ cho hàng ghế sau. Ngoài 4 vị trí cửa gió dàn trải ở táp lô Bên cạnh đó có hệ thống điều hòa 2 vùng riêng biệt trên chiếc Suzuki XL7 2022 cũng được thiết kế khá tốt. Trên đầu các hàng ghế sau cũng xuất hiện các dàn lạnh, chính nhờ vậy xe không cần hạ thấp trần xe mà vẫn có thể làm mát tốt. |
![]() | ![]() |
KHÔNG GIAN HÀNH LÝ RỘNG RÃI
Sức chứa lên đến 199 lít hàng hóa và thiết bị trong khoang hành lý rất rộng rãi ngay cả khi có người ngồi ở hàng ghế thứ 3. Cửa mở lớn, không gian hợp lý giúp chuyên chở dễ dàng và linh hoạt tối đa.
Khoang hành lý
Khi 3 hàng ghế của xe được sử dụng thì Suzuki XL7 2022 có dung tích 153 lít. Đặc biệt, khi bỏ 2 tấm che Hộp sàn phía sau thì dung tích tăng lên đến 200 lít. Con số này ấn tượng, đủ để chứa đựng được rất nhiều đồ vật, nhiều dụng vụ cho những chuyến du lịch dài ngày.
Không chỉ thế, khi gập hàng ghế thứ 2 xuống 90 độ thì khoang hành lý của quý khách sẽ tăng lên đến mức dung tích 550 lít. Và Nếu gập cả 2 hàng thế thứ 3 và thứ 2 xuống thì mức chứa dung tích khoang hành lý tăng lên đến 803 lít. So với những dòng xe khác SUV cùng phân khúc thì xe Suzuki XL7 2022 khá rộng rãi hơn nhiều.
Khoang hành lý lên đến 803 lít
- Dung tích khoang hành lý XL7 khi không gập hàng ghế thứ ba (phương pháp VDA) và sử dụng tấm lót là 153 lít
- Khi gập hàng ghế thứ ba, tấm lót hạ xuống dưới thì dung tích lên đến 550 lít, nhiều nhất và cũng tối đa lên đến 803 lít
Độ an toàn của xe Suzuki XL7
Suzuki XL7 trang bị cân bằng điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử ESP, và điều chỉnh công suất của động cơ (mô-men xoắn) đến các bánh xe dẫn động để tối ưu hoá độ bám đường trên bề mặt trơn trượt hoặc không thực sự bằng phẳng ở bất kì tốc độ nào. Thì Hệ thống Phanh cũng sẽ được áp dụng ở một số trường hợp.
Hệ thống cân bằng điện tử ESP (Electronic Stability Program) hay còn gọi là ESC (Electronic Stability Program) – là hệ thống được trang bị hết sức phổ biến trên ô tô nhằm tăng tính an toàn, giảm thiểu tối đa nguy cơ xe bị mất lái, chệch khỏi quỹ đạo khi đang di chuyển.
Một loạt trang bị an toàn tiêu chuẩn
Xe 7 chỗ Suzuki XL7 được trang bị các tính năng an toàn hữu ích gồm:
- Chống bó cứng phanh Phân phối lực phanh điện tử , – 2 túi khí, Thanh gia cố bên hông xe, Ghế trẻ em ISOFIX
- Khóa an toàn trẻ em, Dây đai an toàn tất cả hàng ghế, Camera lùi, cảm biến lùi
- Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước, chống trộm…
ESP : Hệ thống cân bằng điện tử
Nếu Hệ Thống Cân Bằng Điện Tử (ESP®)* phát hiện thấy hiện tượng trượt bánh, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh mô-men xoắn động cơ và phanh để giảm tốc độ trượt của bánh xe, giúp người lái kiểm soát hướng. Hệ thống bán đường này giúp chống trơn trượt cho xe.*ESP là thương hiệu được đăng ký bản quyền bởi Daimler AG
HHC: Hệ thống chống trôi xe ngang dốc
Chức năng khởi hành ngang dốc giúp việc khởi hành ngang dốc dễ dàng hơn nhờ ngăn cản xe trôi lùi về phía sau trong 2 giây khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga. Chức năng này giúp bám chặt đường ngăn việc xe bị tụt dốc bất ngờ ngay cả trên những con dốc gập ghềnh, nhờ đó người lái có thể tập trung vào việc điều khiển ga và cũng kiểm soát mô-men xoắn tối ưu xuống mặt đường và leo dốc hiệu quả. Hệ thống này giúp cân bằng chống trôi xe ngang dốc.
ABS VÀ EBD
Trong tình huống phanh khẩn cấp, Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) giữ cho lốp không bị khóa và hỗ trợ người lái duy trì khả năng điều khiển. Ngoài ra, Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) giúp rút ngắn khoảng cách phanh bằng cách phân bổ lực tối ưu cho bánh trước và bánh sau lúc có tải trọng lớn, chẳng hạn như khi trên xe đầy hành khách.
HỆ THỐNG TÚI KHÍ SRS XL7 được trang bị hai túi khí SRS phía trước để đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách phía trước trong trường hợp xảy ra va chạm trực diện. | GIẢM THIỂU CHẤN THƯƠNG CHO NGƯỜI ĐI BỘ Cấu tạo nắp ca-pô, khu vực hệ thống gạt mưa, cản trước và một số chi tiết khác của Suzuki XL7 được thiết kế hấp thụ lực tác động nhằm giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ trong trường hợp xảy ra va chạm |
![]() | ![]() |
Cảm biến siêu âm của Suzuki XL7 ở cản sau phát hiện chướng ngại vật trong khi người lái đang lùi xe. Âm thanh cảnh báo giúp người lái biết được khoảng cách đến chướng ngại vật trong điểm mù.
VẬN HÀNH SUZUKI XL7 2022
![]() | ĐỘNG CƠ XĂNG 1.5L XL7 Bằng việc thay đổi thời điểm phối khí phù hợp với tải và tốc độ, hệ thống VVT giúp tăng công suất, cải thiện tính kinh tế nhiên liệu và giảm khí xả ô nhiễm. Dù tốc độ cao hay thấp, bạn luôn cảm nhận được sự ổn định. Động cơ xăng nhỏ gọn nhưng sản sinh ra mô men xoắn ấn tượng, cùng với công suất mạnh mẽ và hiệu suất nhiên liệu cao.
| ||||||||||||||
KHUNG GẦM THẾ HỆ MỚI VỚI CÔNG NGHỆ HEARTECT Nhờ hình dạng cong liền mạch, khung gầm thế hệ mới có tính kết nối và cứng chắc hơn, làm tăng hiệu suất lái và cũng như giảm tiếng ồn, độ rung. Đồng thời, khả năng tiết kiệm nhiên liệu cũng được tối ưu nhờ giảm khối lượng, và phân tán năng lượng hiệu quả hơn, bảo vệ hành khách tốt hơn. | ![]() | ||||||||||||||
![]() | HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 4 CẤP Thưởng thức sự nhàn nhã khi lái xe với hộp số tự động 4 cấp mượt mà và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời. | ||||||||||||||
HỆ THỐNG TREO TRƯỚC Thanh treo trước dày được sử dụng để triệt tiêu sự lắc lư của xe do chiều cao thân xe lớn hơn. | ![]() |
HIỆU SUẤT NVH (TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, ĐỘ XÓC)
Các biện pháp toàn diện giữ NVH (tiếng ồn, độ rung và độ xóc) ở mức thấp để lái xe thoải mái. Những biện pháp này bao gồm tối ưu hóa việc sử dụng vật liệu hấp thụ tiếng ồn và vật liệu cách nhiệt trong xe để mang lại một chuyến đi yên tĩnh. Thân xe có độ cứng cao cũng làm giảm độ rung, tiếng ồn.
THIẾT KẾ KHÍ ĐỘNG HỌC (KHẢ NĂNG LƯỚT GIÓ) Áp dụng khoa học máy tính và nghiên cứu thử nghiệm trong đường hầm gió đã mang đến khả năng khí động học giúp XL7 tăng hiệu suất vận hành và tiết kiệm nhiều nhiên liệu. Suzuki XL7 có khả năng khí động học vượt trội trong phân khúc SUV. | ![]() |
ĐĂNG KÝ LÁI THỬ TRÃI NGHIỆM
Hotline: 0972.83.84.84
Qúy khách được đăng ký trãi nghiệm lái thử miễn phí và đặc biệt đưa xe đến tận nhà cho quý khách trãi nghiệm cảm giác cầm lái
Hình Ảnh Thực Tế
SUZUKI XL7 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Sự ra đời của Suzuki XL7 bắt nguồn từ sự cải tiến của MPV Suzuki Ertiga. Chiếc xe Suzuki XL7 này cho ra mắt lần đầu tiên tại thị trường Indonesia vào tháng 2 năm 2020. Đây là dòng xe thuộc hạng nhỏ cao của MPV do được lai giữa SUV và Crossover. Về bản chất, chiếc XL7 là sự cải tiến nhiều về chỗ ngồi với 7 chỗ ngồi thay vì 6 chỗ ngồi như thế hệ trước đó là Suzuki XL6 với hộp số sử dụng là 4AT/ 5MT.
Tiếp nối thành công của Ertiga tại thị trường Việt, ngay lập tức Suzuki đã giới thiệu thêm tới thị trường Việt mẫu xe 7 chỗ giá rẻ: Suzuki XL7. Bộ đôi này sẽ là một đối trọng đáng gờm với mẫu MPV đang có doanh số bán ra tốt nhất hiện nay tại thị trường Việt: Mitsubishi Xpander & Xpander Cross sắp tới.
Kích thước tải trọng
Chiều dài tổng thể | mm | 4.450 | |
Chiều rộng tổng thể | mm | 1.775 | |
Chiều cao tổng thể | mm | 1.710 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe | Trước | mm | 1.515 |
Sau | mm | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 200 | |
Số chỗ ngồi | người | 7 | |
Dung tích bình xăng | lít | 45 | |
Dung tích khoang hành lý | Tối đa | lít | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | lít | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – sử dụng tấm lót khoang hành lý | lít | 153 | |
Trọng lượng không tải | kg | 1.175 | |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1.730 |
Động cơ – hộp số
Kiểu động cơ | K15B | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | cm3 | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông | mm | 74,0 x 85,0 | |
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Công suất tối đa | Hp / vòng / phút | 77/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa | Nm / vòng / phút | 138/4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Kiểu hộp số | 4AT | ||
Tỉ số truyền | Số 1 | 2,875 | |
Số 2 | 1,568 | ||
Số 3 | 1,000 | ||
Số 4 | 0,697 | ||
Số lùi | 2,300 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4,375 | ||
Ngoại thất XL7
Lưới tản nhiệt trước | Chrome | Có |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Chrome | Có |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Có |
Vòm bánh xe mở rộng | Có | |
Thanh giá nóc | Có |
Tầm Nhìn
Đèn pha | Đèn LED | Có |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | Có |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | Có | |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | Có |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | Có | |
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Tay lá – Bảng điều khiển
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh | Có | |
Chỉnh gật gù | Có | |
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái | Có |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | Có |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | Có |
Khung Gầm
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Kiểu lốp | 195 / 60R16 |
Tiện nghi lái
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | Có |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | Có |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | Có | |
Màn hình cảm ứng 10″ + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto | Có | |
Camera lùi | Có |
Nội Thất Suzuki XL7
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | Có |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có |
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có |
Hộc làm mát | Có | |
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | Có |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 x 1 | Có | |
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | Có |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | Có | |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | Có |
Ghế
Về Phiên bản ghế có 2 loại 1 loại là ghê vải theo xe từ nhà máy, một loại là bản đặc biệt ghế da
Ghế trước | Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) | Có |
Chức năng trượt và ngả (cả hai phía) | Có | |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | Có | |
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Chức năng trượt và ngả | Có | |
Gập 60:40 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Gập 50:50 | Có | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Có |
Cho | Tuỳ chọn |
An toàn – An ninh và thân thiện
Túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | Có | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa | Có | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | Có | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX | x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em | x2 | Có | |
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | Có | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Cảm biến lùi | 2 điểm | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Tiêu hao nhiên liệu | Kết hợp | lít/100 Km | 6,39 |
Đô thị | lít/100 Km | 7,99 | |
Ngoài đô thị | lít/100 Km | 5,47 |
GIÁ BÁN LĂN BÁNH SUZUKI
Mẫu xe | Giá bán |
XL7 Tiêu Chuẩn | 599.900.000 VND (đã bao gồm VAT) |
XL7 LE | 639.900.000 VND (đã bao gồm VAT) |
Suzuki XL7 2022 giá lăn bánh tỉnh là bao nhiêu ?
Giá xe (đã bao gồm VAT) | 599,900,000 | |
Chi phí đăng ký xe ở Tỉnh. | Lệ phí trước bạ (Tạm Tính) | 59,990,000 |
Biển số | 1,000,000 | |
Bảo hiểm TNDS 12 tháng (Không kinh doanh) | 960,000 | |
Đăng kiểm | 90,000 | |
Phí đường bộ (12 tháng) | 1,560,000 | |
Phí dịch vụ | 3,000,000 | |
Tổng cộng: | 66,600,000 | |
Tổng lăn bánh: | 666.500.000 |
Suzuki XL7 2022 giá lăn bánh TP HCM là bao nhiêu ?
Giá xe (đã bao gồm VAT) | 599,900,000 | |
Chi phí đăng ký xe ở TP HCM. | Lệ phí trước bạ (Tạm Tính) | 59,990,000 |
Biển số | 20,000,000 | |
Bảo hiểm TNDS 12 tháng (Không kinh doanh) | 960,000 | |
Đăng kiểm | 90,000 | |
Phí đường bộ (12 tháng) | 1,560,000 | |
Phí dịch vụ | 3,000,000 | |
Tổng cộng: | 85,600,000 | |
Tổng lăn bánh: | 685.500.000 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
SO SÁNH SUZUKI XL7 VỚI CÁC DÒNG XE CÙNG PHÂN KHÚC
So sánh Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander.
Đa phần quý khách không phận biệt rõ và lấy các phiên bản khác nhau ra so sánh về giá và thông số kỹ thuật . Hôm nay Suzuki Bình Dương Ngôi Sao sẽ phân tích rõ so sánh từng phân khúc cho quý khách hàng được hiểu rõ hơn
- Giá xe Xpander thì so sánh ngang với giá xeSuzuki Ertiga
- Giá xe Xpander Cross thì so sánh giá xe XL7
Mitsubishi Xpander hiện là mẫu xe mới nổi bật nhất trong phân khúc 7 chỗ hạng B được ưu chuộng bởi kiểu dáng trẻ trung. Về mặt doanh số của Xpander còn vượt qua cả Toyota Innova trở thành xe 7 chỗ bán chạy nhất. So sánh XL7 và Xpander, cả 2 mẫu xe gần như ngang ngửa nhau từ giá bán đến hệ thống trang bị, kích thước, mức độ rộng rãi và cả khả năng vận hành. Điểm khác biệt của XL7 và Xpander chủ yếu đến từ phong cách. Mẫu xe Mitsubishi có thiết kế trẻ trung và cá tính hơn, vận hành hướng đến sự êm ái “nịnh nọt” kiểu xe gia đình đặc thù. Trong khi đó, XL7 lại nghiêng về kiểu SUV mạnh mẽ với ngoại hình chững chạc hơn, vận hành cũng tập trung nhiều vào sự cứng cáp, vững chắc.
Nên mua XL7 hay Xpander sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu cũng như phong cách người mua. Nếu thích sự trẻ trung, muốn “độ thêm đồ chơi”, thích cảm giác êm ái thì nên chọn Xpander. Còn nếu ưa phong thái chững chạc hơn, thích cảm giác đằm chắc, cứng vững đậm chất SUV thì XL7 sẽ phù hợp.
So sánh Suzuki XL7 và Toyota Rush
- Xe Suzuki XL7 và Toyota Rush mang khá nhiều điểm chung về thiết kế. Cả 2 đều hướng đến phong cách SUV mạnh mẽ, trong đó Rush có phần cao ráo hơn. Động cơ cho công suất tương đương. Khả năng vận hành của 2 mẫu xe cũng thể hiện rõ thế mạnh cứng cáp, ổn định.
- Giá Rush “nhỉnh” hơn XL7 một chút. Kèm theo đó Rush cũng có một số điểm đặc biệt hơn như dẫn động cầu sau, có đèn pha tự động, có 6 túi khí… Ngoài ra Rush còn có một điểm nhấn khác đó là thương hiệu Toyota với khả năng giữ giá tốt hơn, chi phí bảo dưỡng thuộc hàng “bình dân”. Trong khi đó XL7 có giá bán thấp hơn, ưu thế không gian rộng rãi hơn với trục cơ sở dài, màn hình trung tâm 10 inch lớn nhất phân khúc…
Đánh giá xe Suzuki XL7 sau khi sử dụng
Đánh giá xe Suzuki XL7 sau khi sử dụng Sau hơn 4 tháng sử dụng e thấy Suzuki XL7 có những ưu nhược điểm như sau:
Ưu điểm:
- Xe có thiết kế ngoại thất trẻ trung, khỏe khoắn đặc biệt là phần đầu xe với biểu tượng 2 thanh kiếm Katana Samurai Nhật Bản rất đẹp. Hệ thống đèn pha cos, đèn hậu xi nhan là Full Led hoàn toàn có thể điều chỉnh hướng chiếu. Lưới tản nhiệt trông rất hài hòa và hiện đại. (Theo em với thiết kế này sẽ lâu lỗi mốt). Gương gập điện và tích hợp đèn báo rẽ rất tiện và an toàn.
- Nội thất xe theo em đánh giá là đẹp, khỏe, mặt taplo hơi hướng dòng BMW nên rất ấn tượng với thanh giả vân Cacbon, màn hình 10 inch siêu nét và cảm ứng nhạy, điều hòa êm ái mát lạnh sâu với đầy đủ cửa gió cho cả 3 hàng ghế. Đầy đủ hệ thống an toàn Cân bằng điện tử ESP, 2 túi khí, ABS, EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống kết nối Apple Carplay, Android Carplay, bluetood, đàm thoại rảnh tay…nói chung là đầy đủ cho cấu hình 1 chiếc xe hạng C.
- Xe vận hành êm ái trong phố, cảm giác lái rất tốt, xe đi đầm chắc không thấy ai phàn nàn say xe hay khó chịu, cách âm OK, hầu như không nghe tiếng động cơ (Xe Su vốn rất nổi tiếng về động cơ êm ái), động cơ 1.5L (105hp, 138Nm) theo em ở mức độ vừa phải đủ dùng, không yếu khi leo dốc và vượt tốc trên đường trường. Cự kỳ tiết kiệm nhiên liệu, e đi hỗn hợp cả phố và cao tốc tầm 6,2L/100Km.
- Không gian nội thất rộng rãi, nhìn bề ngoài thì rất nhỏ gọn nhưng vào trong thì rất ngạc nhiên vì xe rộng, xe Nhật vốn rất thực dụng nên tối ưu không gian người ngồi và hộc để đồ. Đặc biệt e ấn tượng với hàng ghế thứ 3 rất OK, đúng nghĩa 1 chiếc xe 7 chỗ chứ không phải 5+2 như Santafe hay CRV, chân duỗi rất thoải mái, trần cao, bụng không bị gập, nói chung là đi đường xa người lớn ngồi sau rất thoải mái.
- Xe chở full tải 7 người đi rất đầm và không có hiện tượng ì, ga vẫn khá trớn. Đi cao tốc xe ổn định, chắc, không chòng chành như 1 số dòng xe có hệ thống giảm sóc mềm. Ôm cua khá ngọt. Gầm cao, tầm quan sát trong xe rộng và thoáng.
- Giá tốt nhất so với các xe cùng phân khúc, tầm 650 cả lăn bánh.
Nhược điểm:
- Tiếc là xe khi về VN bị cắt hệ thống Cruise Control nên khí chạy cao tốc hơi mỏi chân ga nếu ai không quen (có thể lắp thêm khoảng 7,8 củ).
- Giảm sóc xe hơi cứng nên đi qua gờ giảm tốc hay đường xấu hơi sóc và gằn (đổi lại đi full tải hoặc cao tốc thì êm, đầm chắc không bị chòng chành).
- Xe đi tốc độ tầm 100Km/h bắt đầu bị ồn chủ yếu từ lốp xe và mặt đường dội vào (thay dàn lốp Mit hoặc cách âm 4 hốc bánh xe thì giải quyết được vấn đề này).
- Xe đi chỗ xóc có 1 vài tiếng kêu lọc cọc từ chỗ treo dây bảo hiểm, 1 vài xe có tiếng rung nhẹ của kính.
- Hộp số AT 4 cấp nên đi ở tốc độ chừng 50-60 có chút khựng nhẹ khi chuyển số, kể mà đc hộp số 6 cấp thì ngon và êm ái hơn nhưng với động cơ 1.5 thì trang bị 4 cấp sẽ hợp lý hơn để tối ưu tỷ số truyền và đảm bảo lực kéo của xe tốt hơn.
- Đít xe có cảm giác bị tóp (cảm nhận cá nhân).
- Một vài xe có hiện tượng thấm hơi dầu( xe bị xe không) chỗ gần cổ ống xả nhưng hãng đã công bố và xử lý kịp thời, nâng thời hạn bảo hành lên 5 năm hoặc 15 vạn đối với động cơ và hộp số.
- Tuy còn 1 vài nhược điểm nhưng trong tầm tiền này e khá hài lòng với quyết định của mình khi xuống tiền mua XL7. Rất mong các cụ đã từng sử dụng XL7 chia sẻ thêm để ae có kinh nghiệm trong quá trình sử dụng xe.
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Suzuki XL7 có Cruise Control không?
Trả lời: Suzuki XL7 không có Cruise Control. Đây được đánh giá là một điểm đáng tiếc ở XL7 2022.
Suzuki XL7 có mấy túi khí?
Trả lời: Suzuki XL7 có 2 túi khí cho hàng ghế trước.
Suzuki XL7 có bền không?
Trả lời: Xuất xứ từ Nhật Bản, xe Suzuki từ trước đến nay được đánh giá cao về độ bền. Xe bền bỉ, ít hư hỏng vặt.
Có nên mua Suzuki XL7 chạy dịch vụ không?
Trả lời: Suzuki XL7 hội tụ nhiều yếu tố, rất phù hợp để mua chạy dịch vụ như xe Nhật nhập khẩu giá bán hợp lý, không gian rộng rãi, bền dáng, vận hành bền bỉ, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm…
Suzuki XL7 có ồn không?
Trả lời: Suzuki XL7 có độ ồn ở mức chấp nhận được, khả năng cách âm được nhiều người đánh giá “hời” so với tầm giá. Xe chỉ ồn gầm nhiều khi chạy qua đường xấu hay chạy tốc độ cao, bị ồn động cơ khi đạp thốc ga.
Mua Suzuki XL7 trả góp thì mỗi tháng trả tầm bao nhiêu?
Trả lời: Khi mua xe hơi trả góp, số tiền trả mỗi tháng sẽ tuỳ thuộc vào mức vay, lãi suất cũng như thời hạn vay. Ví dụ nếu mua Suzuki XL7 vay 50% giá trị xe (tầm 300 triệu), thời hạn vay 5 năm thì số tiền lãi và gốc trả hàng tháng sẽ tầm 6 – 7 triệu đồng. Từ 6 – 12 tháng đầu tiên, nhiều ngân hàng áp dụng mức lãi suất ưu đãi, số tiền trả có thể còn thấp hơn.
Suzuki XL7 dài bao nhiêu ?
Kích thước: Suzuki XL7 dài : 4.450 mm D x Rộng: 1.775 mm R x Cao: 1.710 mm C
SUZUKI BÌNH DƯƠNG NGÔI SAO
- 184 C Vòng Xoay An Phú,P. An Phú, TP. Thuận An, Bình Dương
- Hotline: 0972 83 84 84
- Website: Đại lý Suzuki Ngôi Sao
Công ty TNHH ô tô Suzuki Bình Dương Ngôi Sao – Đại lý chính thức của Suzuki Việt Nam
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.